“Go” chính là một động từ cơ bản đã được sử dụng rất nhiều ở trong tiếng Anh nó mang nghĩa là “đi”. Những cụm động từ sẽ đi với “go” thì lại rất đa dạng và mang rất nhiều ý nghĩa biểu đạt khác nhau. Trong đó, thì “go ahead” có lẽ sẽ là cụm động từ được xuất hiện nhiều nhất. Bài viết hôm nay, thì chúng tôi sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về cách dùng Go ahead ở trong tiếng Anh.
“GO AHEAD” LÀ GÌ?
“Go ahead” sẽ có nghĩa là “đi thẳng, tiến lên , đi lên” hoặc là “bắt đầu tiến hành việc gì đó”.
Có rất nhiều cụm động từ dùng để đi kèm với “go” như là: “go on, go off, go down, go to, go for, go by,…” dùng để diễn tả nhiều ý nghĩa và các nội dung khác nhau. Tuy nhiên, thì “go ahead” có lẽ chính là cụm động từ được bắt gặp thường xuyên nhất ở trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ như trong đoạn đoạn thoại sau đây:
- Could I ask you a personal question?( nghĩa :Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi cá nhân được không?)
- Sure, go ahead (nghĩa :Chắc chắn rồi, bạn cứ hỏi đi.)
- Jane’s birthday party is now going ahead as planned(nghĩa :Bữa tiệc sinh nhật của Jane đang tiến hành theo đúng kế hoạch.)
- The English course went ahead as scheduled(nghĩa :Khóa học tiếng Anh đã được tiến hành theo lịch trình.)
Cách để sử dụng go ahead ở trong tiếng Anh
Có rất nhiều các cụm động từ khác nhau đi kèm với go nhằm để diễn tả rất nhiều ngữ nghĩa của các nội dung khác nhau như là: go on, go to, go off, go down, go for, go by,… Tuy nhiên, thì cụm động từ go ahead có lẽ là được thường xuyên bắt gặp nhiều nhất ở trong các câu nói giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng xem những cách để sử dụng go head trong tiếng Anh ngay dưới đây.
Diễn tả việc tiến hành hoặc là bắt đầu làm gì đó
Ví dụ là:
- I will go ahead and tell my mom that I will go to school now.
Tôi sẽ đi trước và nói với mẹ tôi rằng tôi sẽ đi học ngay bây giờ. - I don’t understand his idea! I think I will go ahead and talk to him again.
Tôi không hiểu ý tưởng của anh ấy! Tôi nghĩ tôi sẽ tiếp tục và nói chuyện với anh ấy một lần nữa. - Susan will go ahead and call him now so that she can talk to him.
Susan sẽ tiếp tục và gọi cho anh ta ngay bây giờ để cô ấy có thể nói chuyện với anh ta. - I will go ahead and complete these documents.
Tôi sẽ tiếp tục và hoàn thành các tài liệu này - You can go ahead and eat something.
Bạn có thể đi đến và ăn một cái gì đó - John goes ahead solving the problem of the company.
John tiến hành giải quyết vấn đề của công ty. - You can go ahead and drink something while waiting for me to come back.
Bạn có thể tiếp tục và uống một chút gì đó trong khi chờ tôi trở lại - Mike goes ahead working on a business plan for next week.
Mike tiếp tục lên kế hoạch kinh doanh cho tuần tới
Go ahead dùng để để cho phép ai bắt đầu làm việc gì
Ví dụ như:
- Can I sit here?Tôi có thể ngồi ở đây chứ?
- Go ahead Được, cứ tự nhiên.
- Can I start to print it? Tôi có thể bắt đầu in nó được không?
- Go ahead Hãy làm đi.
- Let me start cleaning the room Để tôi bắt đầu dọn dẹp phòng
- Go ahead Hãy làm đi.
Phân biệt các cách dùng go ahead và go on
Trong các cấu trúc của ngữ pháp tiếng Anh, thì có rất nhiều bạn học ngoại ngữ đã bị nhầm lẫn giữa 2 cụm từ là go ahead và go on. Đây chính là hai cụm động từ mang ngữ nghĩa nội dung khá giống nhau. Hãy cùng chúng tôi phân biệt rõ ràng cách dùng go ahead và go on sau đây nhé
Go ahead sẽ được dùng khi bạn diễn đạt bắt đầu làm một việc gì đó
Ví dụ như:
- Can I sit here?Tôi có thể ngồi ở đây chứ?
- Go ahead Được, cứ tự nhiên.
- Can I start to print it? Tôi có thể bắt đầu in nó được không?
- Go ahead Hãy làm đi.
- Let me start cleaning the room Để tôi bắt đầu dọn dẹp phòng
- Go ahead Hãy làm đi.
- Our construction went ahead despite objections from my government Công trình của chúng tôi vẫn tiếp tục kệ sự phản đối từ chính phủ.
Go on sẽ dùng để diễn tả một việc tiếp tục làm việc gì đó
Ví dụ:
- How much longer will this rainy weather go on for?Thời tiết mưa này sẽ còn tiếp tục trong bao lâu nữa?
- There are loads of people out in the street – What’s going on?Có rất nhiều người ngoài đường – Chuyện gì đang xảy ra vậy?
- I can’t go on working like this – I’m exhausted Tôi không thể tiếp tục làm công việc như này được nữa. Tôi đã kiệt sức.
- She went on speaking for two hours Cô ấy đã tiếp tục nói trong hai giờ.
Bài viết trên đây đã cung cấp được cho người đọc thêm về kiến thức và cách dùng của Go ahead, phân biệt giữa Go ahead với Go on. Hy vọng rằng sau khi đọc và tìm hiểu, thì người đọc có thể tự tin hơn vào kiến thức của mình khi sử dụng các cụm từ này.