Go off là gì?
Cụm động từ go off thường có ý nghĩa là nổ, rời đi, nổ bom, rung chuông… Ngoài ra, cụm “go off” có thể được sử dụng để chỉ đồ vật bị ngưng hoạt động, bị hỏng hoặc có chiều hướng xấu đi, hoặc tiếng ồn nào đó được phát ra như chuông báo.
Go off: rời đi
Những trường hợp được dùng với Go off:
+ Rời một vị trí hay một địa điểm nào đó để làm một việc khác
Ex1: My sister went off to prepare the meal.
(Tạm dịch: Chị tôi đã rời đi để chuẩn bị bữa ăn)
+ Dùng trong các trường hợp có cháy, nổ
Ex2: The bomb went off here yesterday.
(Tạm dịch: Quả bom đã nổ ở đây ngày hôm qua)
+ Trì hoãn công việc gì hay ngừng hoạt động (máy móc)
Ex3: The fans suddenly went off.
(Tạm dịch: Chiếc quạt tự nhiên ngừng quay)
+ Chuông reo
Ex4: His alarm often goes off at 6 a.m
(Tạm dịch: Chiếc đồng hồ của anh ấy thường reo lúc 6 giờ sáng)
+ Diễn tả một hành động ngủ
Ex5: Hasn’t Jim gone off yet?
(Tạm dịch: Jim chưa đi ngủ phải không?)
+ Tổ chức hay thực hiện các sự kiện nhất định
Ex6: This event went off quite well last Monday.
(Tạm dịch: Buổi tiệc đã diễn ra khá tốt vào thứ Hai tuần trước)
Cấu trúc dùng với go off
S – go off – on somebody
➔ Cấu trúc này được thể hiện việc đuổi ai đó đi đi
Ex: Jenny went off on her and began playing games.
(Tạm dịch: Jenny đã đuổi cô ấy đi và bắt đầu chơi điện tử)
S – go off – somebody/something
➔ Cấu trúc này diễn tả việc đi ra khỏi ai đó hoặc thứ gì
Ex: Minh has gone off wine.
(Tạm dịch: Minh đã từ bỏ rượu)
Các ví dụ với go off:
Ex1: The traffic lights went off.
(Tạm dịch: Đèn giao thông bị tắt.)
Ex2: Hasn’t the baby gone off yet?
(Tạm dịch: Em bé chưa đi ngủ phải không?)
Ex3: His books have gone off in recent years.
(Tạm dịch: Những cuốn sách của anh ta đã không bán được vài năm gần đây.)
Ex4:The meeting went off well.
(Tạm dịch: Buổi lễ diễn ra rất thành công.)
Ex5: It’II go off.
( Tạm dịch: Nó sẽ tắt lịm. )
Ex6: Bomb not go off.
(Tạm dịch: Qủa bom không phát nổ.)
Ex7: Bucks go off by themselves.
(Tạm dịch: Nai đực thường hay đi 1 mình.)
Ex8: Don’t go off half-cocked.
(Tạm dịch: Đừng bỏ đi hấp tấp vậy, bà vật!)
Ex9: Then, I’ll go off to practice.
(Tạm dịch: Vậy tôi đi luyện tập đây ạ.)
Ex10: If the bomb doesn’t go off.
( Tạm dịch: Nếu bom không nổ. )
Ex11: No, the alarm will go off!
(Tạm dịch: Không được, còi tầm đã rú rồi.)
Ex12: Where did the masseur go off to?
(Tạm dịch: Không biết ông đấm bóp đi đâu?)
Ex13: What did you go off and leave me for?
(Tạm dịch: Cậu đào ngũ và bỏ ta để làm gì?)
Ex14: When these babies go off, all hell’s gonna break loose.
(Tạm dịch: Và khi các em này nổ, tất cả sẽ lanh tanh bành.)
Ex15: The makers of idols will all go off in disgrace.
(Tạm dịch: Bọn làm thần tượng thảy sẽ ra đi trong nhuốc nhơ.)
Ex16: If they’d been caught, we’d have heard the alarm go off.
(Tạm dịch: Nếu họ bị bắt, thì mình đã nghe còi báo động rồi.)
Ex17: In what sense do the wicked “go off to eternal punishment”?
(Tạm dịch: Những người ác “vào cực hình đời đời” theo nghĩa nào?)
Ex18: Men go off to fight and we stay behind and knit.
(Tạm dịch: Đàn ông lên đường đánh giặc, còn chúng ta ở lại đằng sau và.. đan áo.)
Ex19: Oh, I really thought the airbags were going to go off.
(Tạm dịch: Oh, Mình đã nghĩ cái túi khí sẽ bung ra.)
Ex20: They planned the bomb to go off in the Nation Pure offices.
(Tạm dịch: Chúng định gài bom để phá hủy trung tâm cơ yếu chính phủ.)
Ex21: Are you saying you think the whole San Andreas fault might go off?
(Tạm dịch: Ý anh là toàn bộ đường phay San Andreas có thể sẽ rung động)
Ex22: The news broke that De La Hoya and Pacquiao was going to go off.
(Tạm dịch: Tin sốc tới De La Hoya và Pacquiao sẽ thi đấu.)
Ex23: At one point he said: “Let me go off quietly; I cannot last long.”
(Tạm dịch: Có một lúc ông nói: “Hãy để tôi chết yên thân; tôi không sống được bao lâu nữa”.)
Ex24: If we’re not back before the bombs go off, get everybody to the bus.
(Tạm dịch: Nếu chúng tôi không trở lại trước khi bom nổ, đưa mọi người lên ” xe buýt “.)
Ex25: Like the Assyrian of old, the scarlet-colored wild beast will ‘go off into destruction.’
(Tạm dịch: Giống như A-si-ri thời xưa, con thú sắc đỏ sậm sẽ ‘đi đến chỗ hư-mất’.)
Ex26: Now, Princess Kiara, as Simba’s daughter, you know better than to go off all alone.
(Tạm dịch: Công chúa Kiara, con gái của Simba, Cháu biết rằng nếu đi một mình)
Ex27: And of those 10 percent that landed, 16 percent didn’t even go off; they were duds.
(Tạm dịch: Và trong số 10 phần trăm rơi trúng, 16 phần trăm không nổ; chúng bị tịt ngòi.)
Ex28: He also said that these ones will “go off to eternal punishment.” —MATTHEW 25:41, 46, The New American Bible.
(Tạm dịch: Ngài cũng nói họ sẽ “vào cực hình đời đời”.—MA-THI-Ơ 25:41, 46, Nguyễn Thế Thuấn.)
Ex29: They return with a kilogram of fish and squid in their bellies, feed their chicks and then go off again to repeat the process.
(Tạm dịch: Chúng quay lại với một kilogam cá và mực ống trong dạ dày của mình, để cho lũ chim non ăn rồi cứ tiếp tục lặp lại quy trình như vậy cho những lần sau.)
Thành ngữ với cụm động từ “Go off”
Go off the deep end nghĩa là Giận dữ, hâm, điên, dở người
Nghĩa đen:
Ra phía sâu nhất của bể bơi (đầu phía sâu nhất của bể bơi).
Hàm ý là: mất kiểm soát, điên, hâm, khùng, dở người nên mới làm một việc nguy hiểm như vậy (với người đang tập bơi)
Nghĩa rộng:
Mất kiểm soát trong tình cảm của mình, thường là trở nên rất giận dữ (ý nghĩa giống với go mad)
Hành xử mọi việc một cách rất khác thường (như hâm, điên, khùng, dở người) (behave extremely strangely)
go off half-cocked có nghĩa là Hồ đồ, bộp chộp, hấp tấp, …
NGHĨA ĐEN:
Lên đạn dở chừng (go off half-cocked)
NGHĨA RỘNG:
Làm hoặc nói điều gì đó một cách vội vàng, không chuẩn bị đầy đủ (to do or say something in haste or without adequate planning or preparation)